1. Họ và tên: BÙI THỊ HẠNH
|
2.
Năm sinh:
1983 3.
Nam/Nữ: Nữ
|
4.
Học
hàm:
Năm được phong học hàm:
Học vị: Thạc sỹ
Năm đạt học vị: 2010
|
5. Chức danh
nghiên cứu:
Chức vụ: Chuyên viên
|
6. Địa chỉ nhà riêng:
|
7. Điện thoại:
CQ: 024.36282486; NR: ;
Mobile: 0903466848
Fax:
Email:
buihanh83@gmail.com/buihanh83@neu.edu.vn
|
8. Đơn vị công tác:
Đơn vị: Nhà Xuất bản Đại học Kinh tế Quốc
dân
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Địa chỉ Cơ quan: 207 Đường Giải Phòng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
|
9. Lĩnh vực nghiên cứu:
(tích tối đa 2 lĩnh vực)
50499 Xã hội học chuyên biệt
599 Khoa học xã hội khác
(Dân số và các vấn đề xã hội : Di cư, Sức khỏe sinh sản và
HIV/AIDS, biến đổi khí hậu, đánh giá chính sách,…)
Lĩnh vực nghiên cứu chuyên sâu (nêu tối đa 3
lĩnh vực) :
599 Khoa học xã hội khác
(Dân số và các vấn đề xã hội : Di cư; hiểu biết, thái độ và hành
vi về sức khỏe sinh sản và HIV/AIDS; biến đổi khí hậu; đánh giá
chính sách,…)
|
10. Quá trình đào tạo
|
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học Chính quy
|
Trường Đại học Khoa học
xã hội và nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Xã
hội học
|
2005
|
Đại học Văn bằng 2
|
Trường Đại học Ngoại
ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Tiếng Anh
|
2013
|
Thạc sỹ
|
Trường Đại học Khoa học
xã hội và nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Xã
hội học
|
2010
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa học
|
|
|
|
11. Trình độ ngoại ngữ
|
Tên Ngoại ngữ
|
Nghe
|
Nói
|
Đọc
|
Tiếng Anh
|
Khá
|
Khá
|
Khá
|
|
|
|
|
12. Quá trình công tác
|
Thời gian
(Từ năm ... đến năm...)
|
Tên tổ chức công tác
|
Địa chỉ tổ chức
|
Ghi chú
|
Từ tháng 6 năm 2006 đến tháng 3 năm 2019
|
Viện Dân số và các vấn đề xã hội, Trường ĐH Kinh tế
quốc dân
|
207 Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
|
|
Từ tháng 4 năm 2019 đến nay
|
Nhà Xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân
|
207 Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
|
|
13. Các bài báo khoa học, bài tham luận
hội thảo đã công bố
|
TT
|
Tên công trình
(bài
báo, tham luận)
|
Nơi công bố
(tên,
số tạp chí, hội thảo)
|
Năm công bố
|
Tác giả hoặc
đồng tác giả
|
1
|
Hiểu biết và thực
hành một số điều trong Bộ Luật lao động của người sử dụng lao
động và thanh niên di cư đến Hà Nội làm việc tại khu vực phi
chính thức
|
Hội thảo quốc tế
“Đóng góp của Khoa học xã hội và nhân văn trong phát triển kinh
tế - xã hội”, Hà Nội, ngày 8-9/4/2011
|
2011
|
Đồng tác giả
|
2
|
Đánh giá chính sách chăm sóc sức
khỏe sinh sản cho người dân tộc thiểu số ở Việt Nam
|
Hội thảo khoa học Việt - Pháp chủ đề
“Dân số, sức khoẻ cộng đồng và phát triển ở Việt Nam sau 25 năm
Đổi Mới”, Hà Nội - Việt Nam, tháng 10/2011
|
2011
|
Đồng tác giả
|
3
|
Ảnh hưởng của các
yếu tố kinh tế-xã hội và các yếu tố đáp ứng điều trị, chăm sóc
và kỳ thị tới tình trạng sức khỏe của trẻ em nhiễm HIV
|
Tạp chí Xã hội học,
Số 1 (117), 2012
|
2012
|
Tác giả
|
4
|
Hiểu biết về chăm
sóc sức khỏe sinh sản/tình dục của sinh viên hiện nay
|
Tạp chí Dân số và Phát triển, Số 10 (139), 2012
|
2012
|
Tác giả
|
5
|
Chất lượng cuộc sống
của thanh niên nông thôn di cư đến Hà Nội làm việc trong khu vực
phi chính thức
|
Hội thảo quốc tế
Việt Nam học lần thứ 4, Hà Nội, 25-28/11/2012
|
2012
|
Đồng tác giả
|
6
|
Những hỗ trợ đã nhận
được và nhu cầu trợ giúp của trẻ em nhiễm HIV và gia đình trẻ em
nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam
|
Hội nghị khoa học
toàn quốc lần thứ 1 Nghiên cứu sức khoẻ sinh sản và sức khoẻ
tình dục, Hà Nội ngày 12/12/2012
|
2012
|
Đồng tác giả
|
7
|
Kiến thức, Thái độ
và Thực hành về Sức khỏe sinh sản và HIV/AIDS của sinh viên và
giảng viên tại Việt Nam
|
Hội nghị khoa học
toàn quốc lần thứ 1 Nghiên cứu sức khoẻ sinh sản và sức khoẻ
tình dục, Hà Nội, ngày 12/12/2012
|
2012
|
Đồng tác giả
|
8
|
Chính sách chăm sóc
sức khoẻ sinh sản cho đồng bào dân tộc ở Việt Nam: Chính sách và
triển khai chính sách
|
Hội nghị khoa học
toàn quốc lần thứ 1 Nghiên cứu sức khoẻ sinh sản và sức khoẻ
tình dục, Hà Nội, ngày 12/12/2012
|
2012
|
Đồng tác giả
|
9
|
Chăm sóc sức khỏe
sinh sản cho đồng bào dân tộc ít người tại Việt Nam: Chính sách
và thực hiện chính sách
|
Hội nghị quốc tế
khoa học về Dân số lần thứ 27 tại Busan, Hàn Quốc, từ ngày 26
đến ngày 31 tháng 8 năm 2013
|
2013
|
Đồng tác giả
|
10
|
Vị thành niên và
thanh niên Hà Nội : Những vấn đề sức khỏe sinh sản/tình dục
|
|
2013
|
Tác giả
|
11
|
Nghiên cứu mức sinh của Hà Nội thông qua khảo sát chỉ tiêu Tổng
tỷ suất sinh (Bài trình bày poster tại Phiên chủ đề 2 – Kế hoạch
hóa gia đình)
|
Hội nghị Toàn quốc lần thứ hai
“Sức khỏe sinh sản và tình dục: Từ bằng chứng tới chính sách”,
Hà Nội, ngày 11/11/2014
|
2014
|
Đồng tác giả
|
12
|
Khảo sát, đánh giá thự trạng, nguyên nhân sinh con thứ ba trỏe
lên của Thủ đô Hà Nội và đề xuất giải pháp (Bài trình bày poster
tại Phiên chủ đề 2 – Kế hoạch hóa gia đình)
|
Hội nghị Toàn quốc lần thứ hai
“Sức khỏe sinh sản và tình dục: Từ bằng chứng tới chính sách”,
Hà Nội, ngày 11/11/2014
|
2014
|
Đồng tác giả
|
13
|
Đánh giá 10 năm thi hành Pháp lệnh Dân số tại thành phố Hà Nội
(Bài trình bày miệng tại Phiên chủ đề 2 – Kế hoạch hóa gia đình)
|
Hội nghị Toàn quốc lần thứ hai “Sức khỏe sinh sản và tình
dục: Từ bằng chứng tới chính sách”, Hà Nội, ngày 11/11/2014
|
2014
|
Đồng tác giả
|
14
|
Thực trạng lao động việc làm và nâng cao đời sống dân cư đô thị
trong quá trình đô thị hóa
|
Kỷ yếu Hội thảo khoa học Chiến lược đô thị hóa gắn với Phát
triển bền vững, Chương trình KH&CN trọng điểm cấp Nhà nước
“Nghiên cứu khoa học phát triển kinh tế và quản lý kinh
tế ở Việt Nam đến năm 2020”. Mã số KX.01/11-15, Hà Nội, tháng
12/2014
|
2014
|
Đồng tác giả
|
15
|
Thanh niên di cư đến
Hà Nội làm việc trong khu vực phi chính thức : Một số vấn đề
chất lượng cuộc sống
|
|
2015
|
Tác giả
|
16
|
Phương pháp và khả
năng tính toán chỉ tiêu Tổng tỷ suất sinh (TFR) qua khảo sát tại
Hà Nội
|
Tạp chí Dân số và
Phát triển, số 3 (167), 2015
|
2015
|
Tác giả
|
17
|
Tăng trưởng và đóng
góp của lao động 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo
vào tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2010-2014
|
Tạp chí Dân số và
Phát triển, số 5 (169), 2015
|
2015
|
Đồng tác giả
|
18
|
Đánh giá kết quả và
hiệu lực 10 năm thực hiện Pháp lệnh Dân số tại thành phố Hà Nội
|
Tạp chí Y tế Công
cộng, số 2 (36), tháng 6/2015, tr.6-12.
|
2015
|
Đồng tác giả
|
19
|
Khảo sát, đánh giá
thực trạng sinh con thứ 3 trở lên của thủ đô Hà Nội và đề xuất
giải pháp
|
Tạp chí Y tế công
cộng số 39 – tháng 01/2016, tr.23-28
|
2016
|
Đồng tác giả
|
20
|
Các giải pháp điều
chỉnh mức sinh của Chương trình Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ở
Việt Nam, giai đoạn 1994-2014
|
Tạp chí Dân số và
Phát triển, số 3 (179), 2016
|
2016
|
Đồng tác giả
|
21
|
Sức khỏe sinh sản và
tình dục của vị thành niên và thanh niên Việt Nam: Chính sách và
thực trạng
|
Kỷ yếu Hội thảo khoa
học quốc tế Pháp – Việt, tại Hà Nội (tháng 5/2016)
|
2016
|
Tác giả
|
22
|
Tổng quan về chính
sách dân số Việt Nam giai đoạn 1960-2016: Chuyển hướng mục tiêu
từ Dân số - KHHGĐ sang Dân số và Phát triển
|
Kỷ yếu Hội thảo khoa
học quốc tế Pháp – Việt, tại Hà Nội (tháng 5/2016)
|
2016
|
Đồng tác giả
|
23
|
Biến động mức sinh
của Hà Nội giai đoạn 2010-2014 và một số hàm ý về chính sách
DS-KHHGĐ
|
Tạp chí Dân số và
Phát triển số 7 (183), 2016
|
2016
|
Tác giả
|
24
|
Giải pháp phát triển
năng lực dạy học cho giáo viên phổ thông đáp ứng chương trình
giáo dục mới
|
Hội thảo Quốc tế
Việt Nam học lần thứ 5, tại Hà Nội, ngày 15-16/12/2016
|
2016
|
Đồng tác giả
|
25
|
Suy dinh dưỡng trẻ
em dưới 5 tuổi ở Việt Nam giai đoạn 2001-2015 : Thực trạng và
một số giải pháp.
|
Kỷ yếu Hội thảo khoa
học quốc gia “Các vấn đề kinh tế -
xã hội trong thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững (SDG)
2030 của Việt Nam” do Viện Dân số và các vấn đề xã hội tổ chức,
Nhà xuất bản Lao động – Xã hội (ISBN: 978-604-65-3031-2), tháng
6/2017, tr.77-92
|
2017
|
Đồng tác giả
|
26
|
Chất lượng dân số
Thủ đô giai đoạn 2013-2015 : Thực trạng và một số yếu tố tác
động.
|
Kỷ yếu Hội thảo khoa
học quốc gia “Các vấn đề kinh tế -
xã hội trong thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững (SDG)
2030 của Việt Nam” do Viện Dân số và các vấn đề xã hội tổ chức,
Nhà xuất bản Lao động – Xã hội (ISBN: 978-604-65-3031-2), tháng
6/2017, tr.77-92
|
2017
|
Đồng tác giả
|
27
|
Điều tiết mức sinh
đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững trên địa bàn thành phố Hà
Nội
|
Kỷ yếu Hội thảo khoa
học quốc gia “Các vấn đề kinh tế -
xã hội trong thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững (SDG)
2030 của Việt Nam” do Viện Dân số và các vấn đề xã hội tổ chức,
Nhà xuất bản Lao động – Xã hội (ISBN: 978-604-65-3031-2), tháng
6/2017, tr.77-92
|
2017
|
Đồng tác giả
|
28
|
Các phương thức
thích ứng với thủy tai gia tăng do biến đổi khí hậu trong sinh
kế của nông dân Bắc Trung Bộ (Nghiên cứu trường hợp ở xã Hưng
Nhân, Nghệ An và xã Yên Hồ, Hà Tĩnh)
|
Tạp chí Kinh tế và
Phát triển (ISSN : 1859-0012) số 240, tháng 6/2017, tr.45-54
|
2017
|
Đồng tác giả
|
29
|
Trường Đại học Sư phạm trong việc bồi dưỡng phát
triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên phổ thông đáp ứng yêu
cầu Đổi mới giáo dục
|
Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia “Bồi
dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục phổ thông”, Nhà xuất bản
Đại học Thái Nguyên (ISBN : 978-604-915-575-8), tr.33-39. Hội
thảo do Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên và Trường Cao đẳng Sư
phạm Lao Cai tổ chức, Lào Cai-11/2017
|
2017
|
Đồng tác giả
|
30
|
Phát triển năng lực
dạy học cho giáo viên phổ thông đáp ứng chương trình giáo dục
mới
|
Tạp chí Giáo dục và Xã hội (ISSN 1859-3917), số
77 (138), tháng 8/2017, tr.65-69
|
2017
|
Đồng tác giả
|
31
|
Thực trạng suy dinh
dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi ở Việt Nam, 2001-2015
|
Tạp chí Dân số và Phát triển (ISSN 0868-3506),
số 9 (197) 2017, tr.20-27
|
2017
|
Đồng tác giả
|
32
|
Chính sách phòng chống
suy dinh dưỡng trẻ em ở Việt Nam, 2001-2015
|
Tạp chí Dân số và Phát triển
(ISSN 0868-3506), số 10 (198) 2017,
tr.31-35
|
2017
|
Tác giả
|
33
|
Chính sách hỗ trợ giáo viên mới vào nghề của một số quốc gia
Châu Âu và bài học kinh nghiệm cho giáo dục Việt Nam
|
Tạp chí Giáo dục và Xã hội (ISSN 1859-3917), số
88(149), tháng 7/2018.
|
2018
|
Đồng tác giả
|
14. Sách, giáo trình và các ấn phẩm khác
đã công bố
|
TT
|
Tên công trình
(Sách,
báo, tài liệu…)
|
Nơi công bố
(Nhà
xuất bản, nơi xuất bản)
|
Năm công bố
|
Tác giả hoặc
đồng tác giả
|
1
|
Bài viết “Aides
reçues et besoins d’aide des enfants séropositifs et de leur
famille”
(Những hỗ trợ đã nhận được và nhu cầu trợ giúp cho trẻ em nhiễm
HIV và gia đình) được xuất bản trong cuốn sách tham khảo tiếng
Pháp với tựa đề “MUTATIONS
DÉMOGRAPHIQUES ET SOCIALES DU VIÊT NAM CONTEMPORAIN” do
các tác giả Maria E.Cosio
Zavala,Myriam
deLoenzienvàBich-NgocLuu(Đồng
chủ biên)
|
|
2016
|
Đồng tác giả
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
15. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ đã chủ
trì hoặc tham gia
|
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ đã chủ trì
|
Thời gian thực hiện
(ngày, tháng, năm theo Hợp đồng ký kết)
|
Tình trạng đề tài
(thời điểm nghiệm thu, kết quả đạt được)
|
Cấp quản lý
(cấp nhà nước/ bộ/ cơ sở/ khác)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ đã tham gia
|
Thời gian
(ngày, tháng, năm theo Hợp đồng ký kết)
|
Tình trạng đề tài
(thời điểm nghiệm thu, kết quả đạt được)
|
Cấp quản lý
(cấp nhà nước/ bộ/ cơ sở/ khác)
|
|
|
|
|
Dự án
CESARIA "Nghiên cứu quốc tế về các
yếu tố liên quan đến mổ lấy thai- Thu thập dữ liệu định tính tại
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh",
|
2018
|
Đang triển khai
|
Đề tài
tư vấn
(được
tài trợ bởi quỹ hoạt động của Viện Nghiên cứu Phát triển Pháp
(IRD))
|
Khảo sát tình hình kinh
tế - xã hội các hộ bị ảnh hưởng do thu hồi đất phục vụ cho Nhà
máy Nhiệt điện Vân Phong 1, Khánh Hòa
|
2018
|
Đã nghiệm thu, đánh giá
tốt
|
Đề tài
tư vấn
(theo
hợp đồng ký với Công ty TNHH ERM Việt Nam)
|
Đề tài NCKH cấp cơ sở năm 2018 Sở Y tế
Tp.Hà Nội “Khảo sát, tính toán chỉ số TFR của thành
phố Hà Nội và 30 quận/huyện, đề xuất giải pháp”
|
2018
|
Đã nghiệm thu, đánh giá
tốt
|
Đề tài
NCKH cấp cơ sở Sở Y tế Hà Nội
|
Khảo sát kinh
tế - xã hội, môi trường các hộ bị ảnh hưởng do thu hồi đất cho
Dự án TA-9252-VIE – Dự án tăng cường kết nối hành lang Tiểu vùng
sông Mekong mở rộng (GMS) do Bộ Giao
thông Vận tải chủ trì
|
2018
|
Đã nghiệm thu, đánh giá
tốt
|
Đề tài
tư vấn,
(theo
hợp đồng ký với Công ty TNHH Tư vấn Quản lý và Phát triển ASEAN
(ASEC)
|
Phỏng vấn Khảo sát tình hình kinh tế-xã
hội hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi Dự án Nhiệt điện Mông Dương II
tại Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
|
2017
|
Đã nghiệm thu, đánh giá
tốt
|
Đề tài
tư vấn
(theo
hợp đồng ký với Công ty TNHH ERM Việt Nam)
|
Tham gia đề tài nghiên cứu “Khảo sát
tình hình kinh tế-xã hội các xã bị ảnh hưởng bởi Nhà máy Nhiệt
điện Vũng Áng 2”
|
2017
|
Đã nghiệm thu, đánh giá
tốt
|
Đề tài
tư vấn
(Viện
Dân số và các vấn đề xã hội thực hiện theo hợp đồng ký với Công
ty TNHH ERM Việt Nam
|
Tham gia đề tài nghiên cứu “Khảo sát
tình hình kinh tế-xã hội các xã bị ảnh hưởng bởi Nhà máy Nhiệt
điện Nghi Sơn 2” do Viện Dân số và các vấn đề xã hội thực
hiện theo hợp đồng ký với Công ty TNHH ERM Việt Nam (ERM Việt
Nam).
|
2017
|
Đã nghiệm thu, đánh giá
tốt
|
Đề tài
tư vấn
(Viện
Dân số và các vấn đề xã hội thực hiện theo hợp đồng ký với Công
ty TNHH ERM Việt Nam)
|
Đề tài NCKH cấp cơ sở năm 2017 Sở Y tế
Tp.Hà Nội “Đánh giá tác động của Chính sách Dân số trên địa
bàn thành phố Hà Nội trong giai đoạn 2013-2015 và đề xuất giải
pháp trong giai đoạn tiếp theo”.
|
2017
|
Đã nghiệm thu, đánh giá
tốt
|
Đề tài
NCKH cấp cơ sở Sở Y tế Hà Nội
|
Đánh giá tác động cuối kỳ tại 40 tỉnh
thuộc Dự án “Nâng cao khả năng sử dụng máy tính và
truy nhập internet công cộng tại Việt Nam (BMGF-VN)”
|
2016
|
Đã nghiệm thu, đánh giá
tốt
|
Đề tài
tương đương cấp Bộ
(do
Bộ Thông tin - Truyền thông chủ trì và Quỹ Bill & Melinda Gates
tài trợ, thực hiện theo hợp đồng với Viện nghiên cứu và Tư vấn
phát triển (RCD))
|
Nhiệm vụ Hợp tác Quốc tế về Khoa học và
Công nghệ theo Nghị định thư Pháp – Việt « Nghiên cứu dân số với
phát triển bền vững ở Việt Nam những thập niên đầu thế kỷ 21
(Các khía cạnh Dân số - Kinh tế, Xã hội, Môi trường) trên cơ sở
vận dụng kinh nghiệm của Pháp và một số quốc gia đang phát
triển »
|
2014-2016
|
Đã nghiệm thu cấp Nhà
nước đạt loại Xuất sắc
|
Nhà
nước
|
Đề tài NCKH cấp cơ sở Sở Y tế Tp.Hà Nội
« Nghiên cứu một số yếu tố tác động tới chất lượng dân số Thủ đô
và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dân số Thủ đô trong
giai đoạn 2016-2020 »
|
2016
|
Đã nghiệm thu, đánh giá
tốt
|
Cấp cơ
sở Sở Y tế Hà Nội
|
Đề tài NCKH cơ sở 2015 « Sự
thích ứng với nghề nghiệp của cư dân trước hiện tượng thủy tai.
Nghiên cứu trường hợp xã Hưng Nhân, Hưng Nguyên, Nghệ An và xã
Yên Hồ, Đức Thọ, Hà Tĩnh.” (Mã số KTQD/V2015.11)
|
2015-2016
|
Đã nghiệm thu, đánh giá
tốt
|
Cấp cơ
sở trường Đại học Kinh tế quốc dân
|
Hợp phần điều tra định tính của Điều
tra quốc gia Di cư Việt Nam năm 2015
|
2015-2016
|
Đã nghiệm thu, đánh giá
tốt
|
Đề tài
tư vấn
(Viện
Dân số và các vấn đề xã hội thực hiện theo hợp đồng ký với
UNFPA)
|
Khảo sát tình hình kinh tế-xã hội tại
địa bàn phường Mông Dương, xã Cẩm Hải và Cộng Hòa, thành phố Cẩm
Phả - Nhà máy Nhiệt điện BOT Mông Dương 2
|
2015
|
Đã nghiệm thu, đánh giá
tốt
|
Đề tài
tư vấn
(Viện
Dân số và các vấn đề xã hội thực hiện theo hợp đồng ký với Công
ty TNHH ERM Việt Nam).
|
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến
mức sinh và đề xuất các giải pháp điều tiết mức sinh trong giai
đoạn hiện đại hóa Thủ đô năm 2016-2020
|
2015
|
Đã nghiệm thu, đánh giá
tốt
|
Cấp cơ
sở Sở Y tế Hà Nội
|
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường
2014 “Tác động của biến đổi dân số-lao động đến tăng trưởng kinh
tế của Việt Nam, giai đoạn 2011-2014” (Mã số: KTQD 2014.03 NV)
|
2014-2015
|
Đã nghiệm thu, đánh giá
tốt
|
Cấp cơ
sở trường Đại học Kinh tế quốc dân
|
Tích tụ dân số, tăng trưởng bền vững và
các vấn đề phát triển ở vùng công nghiệp hóa nhanh: Trường hợp
các tỉnh Đông Nam Bộ (Đề tài Nghiên cứu cơ bản trong Khoa học xã
hội và nhân văn của Quỹ Phát triển khoa học và Công nghệ quốc
gia – NAFOSTED)
|
2014-2016
|
Đã nghiệm thu
|
Cấp Bộ
Khoa học và Công nghệ (Quỹ Phát triển khoa học và Công nghệ quốc
gia – NAFOSTED)
|
“Đánh giá tình hình lãnh đạo, chỉ đạo,
tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012-2015 của Thành phố Hà Nội”
-
|
2014
|
Đã nghiệm thu, xếp loại
Tốt
|
Đề tài
nghiên cứu khoa học cấp cơ sở của Thành phố Hà Nội năm 2014
(Quyết định số: 122 /QĐ-CCDS, ngày 11 tháng 8 năm 2014)
|
Việt Nam: Cải cách hành chính năm 2013
|
2013-2014
|
Đã nghiệm thu, xếp loại
Tốt
|
Đề tài NCKH cấp cơ sở
trọng điểm năm 2013 - Trường ĐH KTQD
|
Tham gia Hợp phần nghiên cứu số 2 về “Sự tích hợp tri
thức bản địa” (Work Package 2 (WP2) và Hợp phần nghiên cứu số 5
về “Đánh giá tác động và tính dễ bị tổn thương” (Work Package 5
(WP5) thuộc Dự án “Nghiên cứu thủy tai do Biến đổi khí hậu và
xây dựng hệ thống thông tin nhiều bên tham gia nhằm giảm thiểu
tính dễ bị tổn thương ở Bắc Trung Bộ Việt Nam (CPIS)” (Dự
án 11-P04-VIE)
|
2013-2016
|
Đã nghiệm thu, xếp loại
Tốt
|
Trường ĐH Khoa học Tự
nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội quản lý, thực hiện dưới sự tài
trợ của DANIDA, Đan Mạch
|
Di dân tạm thời tại Hà Nội và Thành phố
Hồ Chí Minh
|
2012-2014
|
Đã nghiệm thu, xếp loại
Xuất sắc
|
Đề tài NCKH cấp Bộ - Bộ
GD&ĐT
|
Khảo sát, đánh giá thực trạng sinh con thứ 3 trở lên
của Thủ đô Hà Nội và đề xuất giải pháp
|
2013
|
Đã nghiệm thu năm 2013,
kết quả tốt
|
Đề tài NCKH cấp cơ sở -
Tp.Hà Nội
|
Đánh giá 10 năm thực hiện Pháp lệnh Dân số tại Thủ đô
Hà Nội
|
2013
|
Đã nghiệm thu năm 2013,
kết quả tốt
|
Viện Dân số và các vấn
đề xã hội thực hiện theo yêu cầu của Chi cục DS-KHHGĐ Tp.Hà Nội
|
Đánh giá 10 năm thực hiện Pháp lệnh Dân số Việt Nam
|
2012-2013
|
Đã nghiệm thu năm 2013,
kết quả tốt
|
Viện Dân số và các vấn
đề xã hội thực hiện theo yêu cầu của Tổng cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình
|
Nghiên cứu đánh giá chất lượng dân số
của thành phố Hà Nội và 29 quận/huyện thông qua chỉ số phát
triển con người (HDI)
|
2012
|
Đã nghiệm thu năm 2012,
kết quả tốt
|
Viện Dân số và các vấn
đề xã hội thực hiện theo yêu cầu của Chi cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình Tp.Hà Nội
|
Nghiên cứu biến động
mức sinh của thành phố Hà Nội và 29 quận/huyện thông qua chỉ số
tổng tỷ suất sinh (TFR)
|
2012
|
Đã nghiệm thu năm 2012,
kết quả tốt
|
Viện Dân số và các vấn
đề xã hội thực hiện theo yêu cầu của Chi cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình Tp.Hà Nội
|
Toàn cầu hóa, Di dân
và HIV/AIDS : Trường hợp TP.Hải Phòng
|
2011-2013
|
Đã nghiệm thu năm 2013,
kết quả tốt
|
IPSS
thực hiện, được tài trợ bởi Viện Nghiên cứu vì sự phát triển
Paris (IRD) Pháp
|
Tác động của biến đổi khí hậu đến biến
đổi sử dụng đất và thay đổi sinh kế cộng đồng ở đồng bằng sông
Hồng
|
2011
|
Đã nghiệm thu năm 2011,
kết quả tốt
|
IPSS
thực hiện, phối hợp với Trung tâm Quốc tế nghiên cứu biến đổi
toàn cầu (ICARGC) – Đại học Quốc gia Hà Nội
|
Trẻ em nhiễm HIV ở Việt Nam: Các nhân
tố xã hội ảnh hưởng tới việc tiếp cận chăm sóc y tế
|
2009-2011
|
Đã nghiệm thu năm 2011,
kết quả tốt
|
IPSS và
Viện khoa học xã hội vùng Nam bộ thực hiện theo yêu cầu của
Chương trình ANRS (Cơ quan quốc gia nghiên cứu về SIDA của
Pháp), Bệnh viện Nhi đồng 1, Tp. Hồ Chí Minh
|
Bổ sung, thu thập dữ liệu cho các dự án
thành phần thuộc đề án tổng thể nâng cao chất lượng dân số Thủ
đô giai đoạn 2011-2020
|
2010
|
Đã nghiệm thu năm 2010,
kết quả tốt
|
IPSS
phối hợp thực hiện cùng Chi cục DS-KHHGĐ TP.Hà Nội
|
Rà soát chính sách phòng, chống ung thư
ở Việt Nam
|
2010
|
Đã nghiệm thu năm 2010,
kết quả tốt
|
IPSS
thực hiện theo yêu cầu của Tổ chức HealthBridge Canada tại Việt
Nam
|
Xây dựng Chiến lược phát triển về giới cho 6 xã miền
núi tỉnh Quảng Ngãi
|
2010
|
Đã nghiệm thu năm 2010,
kết quả tốt
|
Công ty Cổ phần Tư vấn
PEAPROS tổ chức thực hiện theo yêu cầu của Sở Kế hoạch - Đầu tư
tỉnh Quảng Ngãi
|
Điều tra về kiến thức, thái độ và hành
vi - Dự án phòng chống các bệnh mù loà có thể phòng tránh được
tại Thanh Hóa và Nghệ An
|
2009
|
Đã nghiệm thu năm 2009,
kết quả tốt
|
Công ty
Cổ phần Tư vấn PEAPROS tổ chức thực hiện theo yêu cầu của Tổ
chức CBM tại Việt Nam
|
Đánh giá Chiến lược Dân số Việt Nam
2001-2010
|
2009
|
Đã nghiệm thu năm 2009,
kết quả tốt
|
IPSS
thực hiện theo yêu cầu của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hoá gia
đình - Bộ Y tế
|
Đánh giá nhu cầu của sinh viên Sư phạm
đối với giáo dục SKSS và phòng chống HIV/AIDS
|
2009
|
Đã nghiệm thu năm 2009,
kết quả tốt
|
IPSS
thực hiện, đáp ứng lời kêu gọi của Tổ chức Cứu trợ trẻ em Mỹ
(Save the Children US)
|
Hiện trạng thanh niên di cư đến Hà Nội
|
2009
|
Đã nghiệm thu năm 2009,
kết quả tốt
|
IPSS
thực hiện theo yêu cầu của Plan International tại Việt Nam – Văn
phòng Hà Nội
|
Đánh giá chính sách và thực hiện chính
sách chăm sóc sức khỏe sinh sản (SKSS) cho đồng bào dân tộc
thiểu số
|
2008-2009
|
Đã nghiệm thu năm 2009,
kết quả tốt
|
IPSS
thực hiện theo yêu cầu của UNFPA
|
Gia đình Việt Nam đối mặt với HIV/AIDS:
Phòng tránh bệnh dịch và chăm sóc cho người nhiễm tại khu vực
thành thị và nông thôn của tỉnh Quảng Ninh
|
2005-2009
|
Đã nghiệm thu năm 2009,
kết quả tốt
|
do IPSS
thực hiện từ năm 2005-2009, Dự án Quỹ Đoàn kết ưu tiên Pháp
(FSP) do Viện Khoa học xã hội Việt Nam và Đại sứ quán Pháp tại
Việt Nam phối hợp.
|
Đánh giá kết quả xây dựng điển hình tiên tiến về lãnh đạo và chỉ
đạo tổ chức thực hiện tuyên truyền về DS-GĐ-TE trong hệ thống
tuyên giáo và báo chí
|
2008
|
Đã
nghiệm thu năm 2008, kết quả tốt
|
Nghiên cứu được thực hiện bởi IPSS theo yêu cầu
của Ban Tuyên giáo trung ương
|
Khảo sát thực trạng giảng dạy về
SKSS/TD VTN và nhu cầu hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy
tại 3 trường ĐHSP : Hà Nội, Huế và Tp.Hồ Chí Minh
|
2007
|
Đã nghiệm thu năm 2007,
kết quả tốt
|
do
UNFPA tài trợ và IPSS thực hiện
|
“Di dân, nghèo đói
và môi trường đô thị: Hà Nôi và Tp HCM”
(Dự án Quỹ đoàn kết ưu tiên Pháp (FSP) – “Hỗ trợ nghiên cứu
những thách thức của sự chuyển đổi kinh tế và xã hội của Việt
Nam”)
|
2007
|
Đã nghiệm thu năm 2009,
kết quả tốt
|
Nghiên
cứu được thực hiện bởi IPSS, Viện Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
(IER) và Viện nghiên cứu vì sự phát triển Paris (IRD)
|
Đánh giá cuối kỳ về thái độ và thực
hành về đội mũ bảo hiểm của người đi xe máy: Đánh giá hiệu quả
của chiến dịch truyền thông về đội mũ bảo hiểm
|
2007
|
Đã nghiệm thu năm 2007,
kết quả tốt
|
Nghiên
cứu được thực hiện bởi Viện Dân số và các vấn đề xã hội (IPSS)
theo yêu cầu của Quỹ phòng chống thương vong Châu Á (AIPF).
|
Đánh giá tác động của dự án thí điểm
quy mô nhỏ tại cộng đồng – cung cấp thông tin, tư vấn và dịch vụ
SKSS/KHHGĐ/LMAT/PC giun sán lồng ghép với tín dụng vi mô thông
qua đội ngũ tuyên truyền viên do JOICFP tài trợ tại huyện Gia
Bình, tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2002-2006
|
2007
|
Đã nghiệm thu năm 2007,
kết quả tốt
|
Đề tài
do IPSS thực hiện theo yêu cầu của Trung ương Hội kế hoạch hoá
gia đình Việt Nam (VINAFPA).
|
Chăm sóc tâm lý xã
hội cho người nhiễm HIV ở Hà Nội và Hải Phòng
|
2006
|
Đã nghiệm thu năm 2006,
kết quả tốt
|
Thực
hiện bởi IPSS – NEU, Viện Nghiên cứu Phát triển Pháp (IRD), hợp
tác với Viện Nghiên cứu Phát triển xã hội (ISDS), nguồn hỗ trợ
Esther.
|
Đánh giá thái độ và
hành vi đối với việc đội mũ bảo hiểm của người tham gia giao
thông bằng xe máy
|
2006
|
Đã nghiệm thu năm 2006,
kết quả tốt
|
Nghiên
cứu được thực hiện bởi IPSS theo yêu cầu của Quỹ phòng chống
thương vong Châu Á (AIPF)
|
Điều tra cuối kỳ chương trình RHIYA
Việt Nam (Sáng kiến chăm sóc sức khỏe sinh sản của thanh thiếu
niên châu Á)
|
2006
|
Đã nghiệm thu năm 2006,
kết quả tốt
|
Do Viện
Dân số và các vấn đề xã hội (IPSS) thực hiện, Quỹ dân số Liên
hợp quốc (UNFPA) tài trợ
|
Nghiên cứu “Đánh giá nhanh nhu cầu Chăm
sóc SKSS VTN tại 3 tỉnh Hoà Bình, Phú Thọ và Tiền Giang”
|
2006
|
Đã nghiệm thu năm 2006,
kết quả tốt
|
Do Viện
Dân số và các vấn đề xã hội (IPSS) thực hiện, Quỹ dân số Liên
hợp quốc (UNFPA) tài trợ
|